/execute mới
Công dụng
Khiến Entity hoặc Command Block thực hiện Command
Đối tượng có thể dùng Command
Player có OP
Chủ Map
Addon
NPC /execute /function /gametest Command BlockCú pháp
/execute <subcommand: Option_If_Unless> block <position: x y z> <block: Block> <blockStates: block states> [chainedCommand: ExecuteChainedOption_0]
<subcommand: Option_If_Unless>
là phần phụ điều kiện hoạt động
Danh sách
if
là nếu
unless
là nếu không
block
là 1 khối
<position: x y z>
là tọa độ
<block: Block>
là id Block
<blockStates: block states>
là trạng thái Block
Danh sách
[chainedCommand: ExecuteChainedOption_0]
là chuỗi nối tiếp của /execute
Nếu bỏ qua thành phần này thì Command sẽ kiểm tra điều kiện đúng hay không
/execute if block 1 1 1 wool ["color":14] run say Hi
Nếu block ở tọa độ 1 1 1 là wool màu đỏ thì chạy execute lên đối tượng sử dụng Command
/execute <subcommand: Option_If_Unless> block <position: x y z> <block: Block> <data: int> [chainedCommand: ExecuteChainedOption_0]
<subcommand: Option_If_Unless>
là phần phụ điều kiện hoạt động
Danh sách
if
là nếu
unless
là nếu không
block
là 1 khối
<position: x y z>
là tọa độ
<block: Block>
là id Block
<data: int>
là dữ liệu Block
[chainedCommand: ExecuteChainedOption_0]
là chuỗi nối tiếp của /execute
Nếu bỏ qua thành phần này thì Command sẽ kiểm tra điều kiện đúng hay không
/execute if block 1 1 1 wool 14 run say Hi
Nếu block ở tọa độ 1 1 1 là wool màu đỏ thì chạy execute lên đối tượng sử dụng Command
/execute <subcommand: Option_If_Unless> block <position: x y z> <block: Block> [chainedCommand: ExecuteChainedOption_0]
<subcommand: Option_If_Unless>
là phần phụ điều kiện hoạt động
Danh sách
if
là nếu
unless
là nếu không
block
là 1 khối
<position: x y z>
là tọa độ
<block: Block>
là id Block
[chainedCommand: ExecuteChainedOption_0]
là chuỗi nối tiếp của /execute
Nếu bỏ qua thành phần này thì Command sẽ kiểm tra điều kiện đúng hay không
/execute if block 1 1 1 wool run say Hi
Nếu block ở tọa độ 1 1 1 là wool với bất kì màu nào thì chạy execute lên đối tượng sử dụng Command
/execute <subcommand: Option_If_Unless> blocks <begin: x y z> <end: x y z> <destination: x y z> <scan mode: BlocksScanMode> [chainedCommand: ExecuteChainedOption_0]
<subcommand: Option_If_Unless>
là phần phụ điều kiện hoạt động
Danh sách
if
là nếu
unless
là nếu không
blocks
là nhiều khối
<begin: x y z>
là tọa độ bắt đầu giới hạn
<end: x y z>
là tọa độ kết thúc giới hạn
<destination: x y z>
là tọa độ khoảng giới hạn khác
<scan mode: BlocksScanMode>
là phương thức so sánh
Danh sách
all
là tính Air nếu khoảng giới hạn đầu có Air
masked
là không tính Air nếu khoảng giới hạn đầu có Air
[chainedCommand: ExecuteChainedOption_0]
là chuỗi nối tiếp của /execute
Nếu bỏ qua thành phần này thì Command sẽ kiểm tra điều kiện đúng hay không
/execute if blocks 0 0 0 2 2 2 4 4 4 all run say Hi
Nếu blocks ở tọa độ 0 0 0 đến 2 2 2 gồm air giống với blocks ở tọa độ 4 4 4 đến 6 6 6 thì chạy execute lên đối tượng sử dụng Command
/execute <subcommand: Option_If_Unless> entity <target: target> [chainedCommand: ExecuteChainedOption_0]
<subcommand: Option_If_Unless>
là phần phụ điều kiện hoạt động
Danh sách
if
là nếu
unless
là nếu không
entity
là vật thể
[chainedCommand: ExecuteChainedOption_0]
là chuỗi nối tiếp của /execute
Nếu bỏ qua thành phần này thì Command sẽ kiểm tra điều kiện đúng hay không
/execute if entity @e[type=cow] run say Hi
Nếu entity Cow tồn tại trong vùng Load Chunk thì chạy execute lên đối tượng sử dụng Command
/execute <subcommand: Option_If_Unless> score <target: target> <objective: string> <operation: compare operator> [chainedCommand: ExecuteChainedOption_0]
<subcommand: Option_If_Unless>
là phần phụ điều kiện hoạt động
Danh sách
if
là nếu
unless
là nếu không
score
là điểm
<objective: string>
là id bảng
<operation: compare operator>
là phép so sánh
Danh sách
<
là nhỏ hơn
<=
là nhở hơn hoặc bằng
=
là bằng
>
là lớn hơn
>=
là lớn hơn hoặc bằng
[chainedCommand: ExecuteChainedOption_0]
là chuỗi nối tiếp của /execute
Nếu bỏ qua thành phần này thì Command sẽ kiểm tra điều kiện đúng hay không
/execute if score Hg test = The3T test run say Hi
Nếu score của Hg trong bảng test = điểm của The3T trong bảng test thì chạy execute lên đối tượng sử dụng Command
/execute <subcommand: Option_If_Unless> score <target: target> <objective: string> matches <range: integer range> [chainedCommand: ExecuteChainedOption_0]
<subcommand: Option_If_Unless>
là phần phụ điều kiện hoạt động
Danh sách
if
là nếu
unless
là nếu không
score
là điểm
<objective: string>
là id bảng
matches
là trùng khớp
<range: integer range>
là khoảng giá trị
Các trường hợp
1
là giá trị 1
!1
là khác giá trị 1
1..
là giá trị lớn hơn hoặc bằng 1
..1
là giá trị nhỏ hơn hoặc bằng 1
1..10
là giá trị từ bằng 1 đến bằng 10
[chainedCommand: ExecuteChainedOption_0]
là chuỗi nối tiếp của /execute
Nếu bỏ qua thành phần này thì Command sẽ kiểm tra điều kiện đúng hay không
/execute if score Hg test matches 10 run say Hi
Nếu score của Hg trong bảng test trùng khớp với khoảng giá trị là 10 thì chạy execute lên đối tượng sử dụng Command
/execute as <origin: target> <chainedCommand: ExecuteChainedOption_0>
as
là chọn đối tượng
<chainedCommand: ExecuteChainedOption_0>
là chuỗi nối tiếp của /execute
/execute as Hg run say Hi
Chọn Hg say Hi
/execute as Hg at The3T run say Hi
Chọn Hg để đổi chọn The3T say Hi
/execute at <origin: target> <chainedCommand: ExecuteChainedOption_0>
at
là đổi đối tượng
<chainedCommand: ExecuteChainedOption_0>
là chuỗi nối tiếp của /execute
/execute at Hg run say Hi
Chưa có chọn đối tượng nên không đổi được, Command sẽ chọn đối tượng sử dụng Command này say Hi
/execute at Hg as The3T run say Hi
Chưa có chọn đối tượng nên không đổi được, chọn The3T say Hi
/execute positioned <position: x y z> <chainedCommand: ExecuteChainedOption_0>
positioned
là vị trí tọa độ
<position: x y z>
là tọa độ
<chainedCommand: ExecuteChainedOption_0>
là chuỗi nối tiếp của /execute
/execute positioned 1 1 1 run testfor @e[r=3]
Kiểm tra xem tại vị trí 1 1 1 bán kính 3 Block có Entity nào không
/execute positioned as <origin: target> <chainedCommand: ExecuteChainedOption_0>
positioned
là vị trí đối tượng
as
là chọn đối tượng
<chainedCommand: ExecuteChainedOption_0>
là chuỗi nối tiếp của /execute
/execute positioned as Hg run testfor @e[type=cow,r=3]
Kiểm tra xem tại vị trí của Hg bán kính 3 Block có Cow nào không
/execute run <command: command>
run
là chạy Command
<command: command>
là Command
/execute run say Hi
Khiến đối tượng sử dụng Command này say Hi
Lưu ý
Execute mới có từ bản 1.19.10 và phải bật Upcoming Creator Features trong Setting World
Sự tương đương của /execute mới với cũ
/execute as @e[type=cow] if block ~~-1 ~ wool ["color":14] run say Hi
Tương đương với
/execute @e[type=cow] ~~~ detect ~~-1 ~ wool 14 say Hi
/execute as @e[type=cow] if block ~~-1 ~ wool 14 run say Hi
Tương đương với
/execute @e[type=cow] ~~~ detect ~~-1 ~ wool 14 say Hi
/execute as @e[type=cow] if block ~~-1 ~ wool run say Hi
Tương đương với
/execute @e[type=cow] ~~~ detect ~~-1 ~ wool -1 say Hi
/execute as @e[type=cow] if entity @a run say Hi
Tương đương với
/execute @a ~~~ execute @e[type=cow] ~~~ say Hi
/execute as @e[type=cow] if score @s test = @e[name=abc] test run say Hi
Tương đương với
/execute @e[type=cow, scores={test=10}] ~~~ execute @e[name=abc, scores={test=10}] ~~~ say Hi
/execute as @e[type=cow] if score @s test matches 10 run say Hi
Tương đương với
/execute @e[type=cow, scores={test=10}] ~~~ say Hi
/execute as @e[type=cow] run say Hi
Tương đương với
/execute @e[type=cow] ~~~ say Hi
/execute as @e[type=cow] at @a run say Hi
Tương đương với
/execute @e[type=cow] ~~~ execute @a ~~~ say Hi
/execute positioned 1 1 1 run testfor @e[r=3]
Tương đương với
/execute @e ~~~ testfor @s[x=1, y=1, z=1, r=3]
/execute positioned as @e[type=cow] run testfor @e[name=abc, r=3]
Tương đương với
/execute @e[type=cow] ~~~ testfor @e[name=abc, r=3]
Khi dùng as
if
trong Command Block phải dùng thêm at
vì nếu không có at
phần if
sẽ chạy trên đối tượng sử dụng Command
/execute as Hg if block ~~-1 ~ wool 11 give @s diamond
Khi không có at thì if chạy trên Commmand, nếu có Wool 11 dưới Command Block thì Hg sẽ được give diamond, nếu không có Wool 11 dưới Command Block thì Hg không được give diamond
/execute as Hg at @s if block ~~-1 ~ wool 11 give @s diamond
Khi có at thì if chạy trên at, nếu có Wool 11 dưới @s (@s trong at ở đây là bản thân Hg) thì Hg sẽ được give diamond, nếu không có Wool 11 dưới @s (@s trong at ở đây là bản thân Hg) thì Hg không được give diamond